Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Mô tả
Thuốc được chỉ định trong việc bổ sung dinh dưỡng và chất điện giải.
Thành phần
Thành phần: Thành phần của dung dịch truyền Nutriflex Peri 1000ml bao gồm:
Isoleucine hàm lượng 2,34g.
Leucine hàm lượng 3,13g.
>Lysine hydrochloride hàm lượng 2,84 g
Các acid amin khác như Histidine, Acid Glutamic,…
Glucose hàm lượng 88 g
Các chất điện giải natri, Kali, Magie, Phosphate, Acetate, Clorid, Canxi.
Cùng với đó là 1 số tá dược và phụ liệu khác hàm lượng vừa đủ
Nhóm thuốc: Dung dịch tiêm truyền.
Dạng bào chế: Nutriflex Peri Inj.1000ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Nutriflex Peri 1000ml
2.1 Dung dịch Nutriflex Peri 1000ml có tác dụng gì?
Tác dụng của dịch truyền Nutriflex Peri 1000ml là tác dụng tổng hợp của các thành phần cấu tạo:
-
- Các acid amin
Các Acid amin là kết hợp với nhau tạo thành các protein cấu thành nên sự sống. Cơ thể con người sử dụng các axit amin để tạo ra protein giúp cơ thể phân giải thức ăn, nuôi dưỡng và tăng trưởng tế bào, sửa chữa tế bào và thực hiện nhiều chức năng khác. Axit amin cũng có thể được sử dụng như một nguồn cung cấp năng lượng của cơ thể.
Dung dịch truyền Nutriflex Peri 1000ml cung cấp 9 acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được, đó là Histidine, Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan và Valine.
Nutriflex Peri 1000ml cũng cung cấp các Acid amin như Alanin, Arginine, Asparagin, Axit Aspartic, Axit Glutamic, Glycine, Proline, Serine là các acid amin thiết yếu có điều kiện. Đây là các Acid amin cơ thể có thể tự tổng hợp với lượng vừa đủ nhưng bị hạn chế trong trường hợp cơ thể mệt mỏi, căng thẳng và suy nhược.
-
-
- Các chất điện giải
-
Các chất điện giải như Kali, Natri, Magie, canxi.. rất cần thiết với cơ thể để có thể duy trì năng lượng, bổ sung dưỡng chất cho các cơ quan và hoạt động. Chúng tham gia vào rất nhiều quá trình như duy trì thẩm thấu dịch, giữ nước cho tế bào,điều chỉnh nồng độ chất khuếch tán kích thích dẫn truyền thần kinh, kiểm soát hoạt động của tim, duy trì chức năng của cơ bắp,…
2.2 Chỉ định của thuốc Nutriflex Peri 1000ml
Dung dịch truyền Nutriflex Peri 1000ml được chỉ định trong trường hợp người lớn và trẻ em > 2 tuổi cần bổ sung amino axit glucose, chất điện giải và dịch ở trạng thái dị hóa nhẹ đến vừa mà không thể bổ sung đủ/ chống chỉ định bằng cách ăn qua đường miệng và ruột.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Nutriflex Peri 1000ml
3.1 Liều dùng thuốc Nutriflex Peri 1000ml
Dung dịch truyền Nutriflex Peri 2 ngăn được dùng theo đường truyền tĩnh mạch với liều dùng khác nhau tùy theo nhu cầu, thể trạng của bệnh nhân và được bác sĩ chỉ định.
-
-
- Đối với người lớn:
-
Liều dùng thuốc hàng ngày tối đa 40ml/kg thể trọng /ngày. Tốc độ truyền tối đa là 2,5ml/kg thể trong/giờ.
-
-
- Đối với trẻ em từ 2-17 tuổi:
-
Liều tối đa 50ml/kg thể trọng/ngày.
Người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý thay đổi, điều chỉnh liều.
3.2 Cách dùng thuốc Nutriflex Peri 1000ml
Luôn cần đưa dung dịch về nhiệt độ phòng trước khi truyền.
Khuyến nghị dùng Nutriflex Peri 1000ml liên tục, tăng tốc độ truyền từng bước trong 30 phút đầu cho đến tốc độ mong muốn sẽ giảm thiểu các tác dụng phụ và biến chứng trong quá trình truyền dịch.
Ở trẻ bị bệnh nặng và không ổn định về chuyển hóa, nên bắt đầu với liều dùng và tốc độ truyền thấp hơn, sau đó tăng dần theo tình trạng bệnh.
Trong quá trình sử dụng thuốc nên duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, ăn nhiều rau củ và trái cây để bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng dung dịch truyền Nutriflex Peri 1000ml cho những trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định trên bệnh nhân rối loạn chuyển hóa, bệnh nhân suy gan suy thận nặng, bệnh nhân đái tháo đường và nhiễm toan chuyển hóa.
Chống chỉ định với bệnh nhân khiếm khuyết bẩm sinh về chuyển hóa amino acid, xuất huyết nội sọ hoặc nội tủy.
Chống chỉ định chung cho dinh dưỡng ngoài ruột bao gồm: tình trạng tuần hoàn không ổn định với mối đe dọa sống còn ̣phù phổi, sốc, quá tải chất lỏng, nhồi máu cơ tim, cấp, đột quỵ, hôn mê, giảm oxy máu,…
Không sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ hơn 2 tuổi.
-
70,000 đ
-
20,000 đ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.