Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Mô tả
1 Thành phần
Thành phần:
Mỗi ống 1,5ml dung dịch Atimecox 15 inj có bảng thành phần như sau:
Meloxicam hàm lượng 15mg.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Atimecox 15 inj
2.1 Tác dụng của thuốc Atimecox 15 inj
Dược lực học
Meloxicam là chất thuộc họ oxicam trong nhóm kháng viêm không steroid (NSAID), có khả năng kháng viêm, giảm đau + hạ sốt. Tính kháng viêm của hoạt chất này mạnh cho tất cả các loại viêm qua cơ chế chung là ức chế sinh tổng hợp chất trung gian gây viêm là các prostaglandin. Ở cơ thể sống (in vivo), tại vị trí viêm Meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandin mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.
Ðặc tính an toàn cải tiến này của hoạt chất là do ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-1 nên thuốc có độ an toàn và hiệu quả điều trị cao hơn các NSAID thông thường khác.
2.2 Chỉ định thuốc Atimecox 15 inj
Atimecox 15 inj được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:
Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.
Triệu chứng ngắn hạn bởi cơn viêm đau cấp tính.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Atimecox 15 inj
3.1 Liều dùng thuốc Atimecox 15 inj
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp 1 ống 15mg/1 lần/ngày.
- Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ khuyến cáo dùng ½ ống 7,5mg/1 lần/ngày.
- Không được vượt quá liều 15mg/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp dùng ½ ống 7.5mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 1 ống 15mg/lần/ngày.
- Nếu dùng thuốc tiêm, tiêm bắp 1 ống 15mg/lần/ngày.
- Không được vượt quá liều 1 ống 15mg/ngày. Đối với người có nguy cơ cao tai biến, liều khởi đầu ½ ống 7,5mg/ngày.
- Thời gian điều trị 2 – 3 ngày (thời gian này cho phép, nếu cần, chuyển sang đường uống hoặc trực tràng).
- Người cao tuổi:Liều khuyến cáo ½ ống 7,5mg/ 1 lần/ngày.
- Suy gan, suy thận: nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng.
- Suy thận chạy thận nhân tạo: liều không được vượt quá ½ ống 7.5mg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Atimecox 15 inj hiệu quả
Thuốc dùng đường tiêm truyền. Bẻ đầu ống theo hình dấu chấm phần cổ ống rồi lấy bơm tiêm hút dung dịch tiêm theo liều lượng đã được chỉ định và tiêm truyền cho bệnh nhân.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác
Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Chảy máu dạ dày, chảy máu não
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Atimecox 15 inj:
Thường gặp | Ít gặp | Hiềm gặp | |
Nối loạn thần kinh | Choáng váng, nhức dầu | Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ. | Lú lẫn |
Rồi loạn máu và bạch huyết | Thiếu máu | Rồi loạn công thức máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu câu, mất bạch câu hạt | |
Rối loạn mạch máu | Tăng huyết áp, nóng bừng mặt | ||
Rồi loạn về tim | Tim đập nhanhSuy tim đã được báo cáo có liên quan tới việc điều trị bằng NSAID. | ||
Rối loạn ngực, trung thất và hô hấp | Khởi đầu cơn hen suyễn kịch phát ở một vài cá nhân dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác | ||
Rối loạn gan mật | Viêm gan | ||
Rối loạn tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, đây hơi, tiêu chảy | Xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm miệng | Thủng đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm đại tràng |
Rất loại da và mô dưới da | Ngứa, phát ban | Mày đay | Hội chứng Steven-Johnson và hoại tử độc biểu bì, phù mạch, phản ứng bóng nước như hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng |
Rối loạn thận và tiết niệu | Giữ nước và muối, tăng Kali huyết, rối loạn xét nghiệm chức năng thận. | Suy chức năng thận cấp ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ |
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Atimecox 15 inj cần lưu ý trước khi sử dụng:
Nhóm thuốc/Thuốc/Hoạt chất | Tương tác |
Corticosteroid (Glucocorticoid) | Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các corieasteroid do làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa |
Các NSAID khác và Acid Acetylsalicylic ≥ 3g/ ngày | Kết hợp với các NSAID khác, bao gôm cả acetylsalicylic ở liều chống viêm (≥ 1g liều đơn hoặc > 3g/ tổng liều một ngày): không khuyến cáo sử dụng |
Thuốc tan huyết khối và thuốc kháng tiểu cầu | Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa |
Thuốc chống đông hoặc Heparin dùng trong lão khoa hoặc ở liều điều trị | Làm tăng nguy cơ chảy máu, do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa. NSAID làm tăng hiệu quả của các chất chống đồng máu như wartarm. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời. Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và nên tránh phối hợp |
Thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI) | Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa |
Các thuốc hạ huyết áp khác (beta-bloquer) | Làm giảm tác dung hạ huyét áp của các beta-bloquer (do ức chế tổng hợp prostaglandin có tác dộng gian mạch) có thể xảy ra |
Thuốc lợi tiểu thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotansin II | Các thuốc NSAID làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp. Việc phối hợp các thuốc ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II với những thuốc ức chế cyclo-oxygenase ở những bệnh nhân bị suy yếu chức năng thận làm bệnh nặng hơn, có khả năng gây suy thận cấp và thường được hồi phục. Do đó cần phải thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân phải được theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và kiểm tra định kỳ sau đó |
Lithium | Trong các thử nghiệm lâm sàng, các thuốc chống viêm không steroid làm tăng nồng độ lithium huyết và làm giảm độ thanh thải lithium thận. Bệnh nhân điều bằng lithium cần phải được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu dùng, chỉnh liều và ngưng meloxicam |
Cyclosporin | Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin qua tác động trung gian prostaglandin thận. Trong quá trình kết hợp điều trị phải đo chức năng thận. Theo dõi cẩn thận chức năng thận được khuyến cáo, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân nên được cung cấp nước đầy đủ và nên được xem xét theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó |
Cholestyramin | Cholestyramnin gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam |
Methotrexat | Các thuốc NSAID có thể làm giảm bài tiết methotrexat qua thận do đó làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương. Vì lý do này, các bệnh nhân dùng liều cao methotrexat (trên 15mg/tuần), không khuyến cáo sử dụng đồng thời với NSAID. |
Không có các tương tác dược động học rõ rệt được phát hiện với việc sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, cimetidin và digoxine. | |
Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung | Các thuốc chống viêm không steroid đã được báo cáo làm giảm hiệu quả của dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung. |
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,… bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các biến cố khối tim mạch.
Tăng huyết áp: Các NSAID, bao gồm meloxIcam có thể dẫn đến khởi đầu một cơn tăng huyết áp mới hoặc làm xấu đi tình trạng cao huyết áp đang mắc phải, điều này có thể góp phần vào việc gia tăng bệnh nhân bị cao huyết áp. Huyết áp phải được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị bằng NSAID và trong suốt quá trình điều trị.
Giữ nước và phù nề đã được quan sát thấy trong một vài bệnh nhân sử dụng NSAID. Thận trọng khi sử dụng Mibelcam ở những bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp hoặc suy tim.
Tác động trên đường tiêu hóa, gan, thận.
Điều trị với meloxicam thì không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển. Nếu điều trị bằng meloxicam phải được bắt đầu, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Phản ứng phản vệ và phản ứng không mong muốn trên da.
Người bị hen suyễn.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,…
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo biến chứng quá liều cụ thể nhưng báo ngày cho bác sĩ nếu lỡ dùng quá liều để được theo dõi và xử trí kịp thời.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28852-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.